PDA

View Full Version : [HELP] Xin hỏi về nghĩa của 1 số từ tiếng Anh về loại hình du lịch



7777
14-06-2010, 03:23
Có phượt gia nào giỏi tiếng Anh hoặc có kinh nghiệm về lĩnh vực Du lịch giúp mình với. Mình muốn phân biệt & tìm hiểu nghĩa TỪNG TỪ của các loại hình du lịch sau đây:

01. Hiking vs Trekking vs Walking;
02. Camping vs Picnic;
03. Kayaking vs Canoeing;
04. Bushwalking;
05. Tailgating;
06. Backyard;
07. Boating;
08. Backpacking;
09. Canyoning;
10. Mountaineering;

Ngoài ra giúp mình thêm nghĩa 1 số từ thường đi kèm các từ bên trên:
11. Outdoor;
12. Gear (camping or outdoor gear);
13. Climbing;
14. Equipment (camping or outdoor equipment);
15. Gadgets;
16. Adventure;
17. Expedition;
18. Explore vs Discovery;
19. Accessories;
20. Extreme sports;
21. Survival skills;
22. Trail;
23. Summit;
24. Caravan;
25. Travel;

Mong nhận được sự giúp đỡ (NT), ai biết từ nào giúp mình nghĩa của từ đó cũng được. Xin được cám ơn trước (HH)

P/S: minh hoạ thêm bằng hình ảnh hoặc có thêm ví dụ của từng môn thì trên cả tuyệt vời :)

thik_di_choi
14-06-2010, 03:50
Cũng chẳng giỏi tiếng Anh lắm nhưng biết một số từ với lại Đức thắng nên hứng chí cứ phang đại ra đây

01. Hiking vs Trekking vs Walking: (loại dã ngoại) bao gồm đi bô,đi rừng & leo núi
02. Camping vs Picnic: cắm trại ngoài trời
03. Kayaking vs Canoeing: chèo thuyền (thuyền độc mộc & ca nô)
04. Bushwalking;
05. Tailgating:
06. Backyard:
07. Boating: du lịch bằng tàu (nhỏ)
08. Backpacking: du lịch ba lô
09. Canyoning:
10. Mountaineering:

Ngoài ra giúp mình thêm nghĩa 1 số từ thường đi kèm các từ bên trên:
11. Outdoor: bên ngoài
12. Gear (camping or outdoor gear);
13. Climbing: leo núi
14. Equipment (camping or outdoor equipment): thiết bị
15. Gadgets;
16. Adventure:thám hiểm
17. Expedition:
18. Explore vs Discovery;khám phá
19. Accessories: phụ kiện
20. Extreme sports;
21. Survival skills;
22. Trail
23. Summit: thượng đỉnh
24. Caravan: loại hình đi du lịch offroad bằng ô tô
25. Travel: du lịch
Các từ kia tớ cũng hiểu nhưng ko biết nghĩa dùng trong du lịch thế nào

minhmio
14-06-2010, 22:47
Thêm một số thông tin cho bạn 4 số 7 này:

09. Canyoning: thám hiểm hẻm núi, bạn xem thêm ở đây này http://dulichmaohiem.daitudien.com/cong-ty-du-lich-mao-hiem/canyoning_-_vuot_thac.html?print

10. Mountaineering: leo núi

20. Extreme sports: Thể thao mạo hiểm, đại loại như nhảy dù, dù lượn, nhảy cầu loại có buộc dây tòn ten dô người í

21. Survival skills: Kỹ năng sinh tồn. Là các kỹ năng bạn cần biết khi đi rừng hoặc biển để giúp ích cho bản thân bạn và mọi người khi cần thiết, ví dụ như: kiếm được thức ăn, nước uống trong rừng; nhận biết rắn độc - rắn lành; dựng lều trại, etc

22. Trail: Tàu lửa

Xoài
15-06-2010, 01:15
Trong lúc chờ trận Ý-Paragoay tôi cũng đóng góp vài ý kiến. Chẳng sao, có sai cũng chẳng ai bắt vạ được mình. Diễn đàn trao đổi kinh nghiêm du lịch mà.
Tôi thấy bác Thik và bác minhmio giải thích cũng gần hết ròi, riêng tôi băn khoăn thế này:

01. Hiking vs Trekking vs Walking: vì sao giữa những từ này lại có vs? vs thường là viết tắt versus, có nghĩa là đối lại, chống lại, hay có thể là ngược lai? Nhưng trong ngữ cảnh ở đây theo tôi hiểu có lẽ là nói về mức độ khó khăn, gian khổ của loại hình du lịch đi bộ từ vất vả đến nhẹ nhàng: Hiking là loại hình du lịch xuyên rừng, có lúc phải treo đèo, lội suối..và nhiều thứ khác nữa. Trekking cũng là loại đi bộ trên những đường mòn, lên xuống dốc đồi núi nhưng có lẽ không gian khó bằng hiking. Còn walking thì đơn giản hơn nhiều, ví dụ như đi bộ khoảng 2 tiếng thăm phố cổ Hanoi, hoặc là đi từ Lao Chải sang Tả Van trên Sapa.
02. Camping vs Picnic: cũng có vs như trên. CAmping có nghĩa là đi du lịch ngoài trời nhưng có cắm trại, về tổ chức thì có vẻ quy mô hơn là Picnic về số lượng người tham gia và hậu cần.
03. Kayaking vs Canoeing: đều là hai môn thể thao chèo thuyền nhưng kayak chuyên nghiệp hơn, mỗi cái kayak có giá hàng ngàn đô - là loại được làm bằng sơị thủy tinh. Còn Canoeing thì bình dân hơn, mấy loại thuyền cao su mà bơm lên rồi tổ chưc thi đấu thì cũng gọi là canoeing race.
04. Bushwalking: loại hình du lịch này có lẽ chưa phát triển ở nước mình. Trong từ điển nó bảo là đi bộ trong rừng để thư giãn. Nước mình chưa có nên chẳng biết gọi thế nào cho xuôi tai.
05. Tailgating: là loại xe đi du lịch gia đình, có khoang để phục vụ hậu cần (cứ đoán mò, chẳng biết có đúng không).
06. Backyard: từ này phải đi vào một câu nào đó thì mới biết được nghĩa du lịch của nó là gỉ. Chứ còn thẳng tưng nghĩa đen của nó là sân sau, sân nôi bộ - chẳng lẽ dịch nghĩa du lịch của nó là sân để phượt tập trung xe máy và điểm danh trước khi lên đường à?

Thôi, em xin góp chuyện một tí. Các bác cũng giải thik gần hết rồi. Với lại sắp đá bóng rồi.

dangkhoaquan
15-06-2010, 07:25
22. Trail: Tàu lửa

Có sự nhầm lẫn nào ko bạn minhmio , cái từ này dùng để chỉ một cung đường dành cho dân du lịch chứ

binhnguyen
15-06-2010, 10:29
Có sự nhầm lẫn nào ko bạn minhmio , cái từ này dùng để chỉ một cung đường dành cho dân du lịch chứ

Bạn í nhầm "l" với "n" mờ.

Trail: con đường mòn xuyên qua những vùng đất gồ ghề.

LikeTheSun
15-06-2010, 11:04
Nếu trong lĩnh vự du lịch thì có lẽ là

Ngoài ra giúp mình thêm nghĩa 1 số từ thường đi kèm các từ bên trên:
11. Outdoor; các hoạt động du lịch ngoài trời
12. Gear (camping or outdoor gear);
13. Climbing;
14. Equipment (camping or outdoor equipment); đồ dùng cắm trại hay các thiết bị cắm trại
15. Gadgets;
16. Adventure;
17. Expedition;
18. Explore vs Discovery;
19. Accessories;
20. Extreme sports; có gọi là "thể thao mạo hiểm" đc ko nhỉ?
21. Survival skills; kỹ năng tồn tại (trong điều kiện khắc nghiệt như rừng nhiệt đới, sa mạc ...)
22. Trail; đơn giản nó là đường mòn (HCM trails, hay Inca trails
23. Summit; đỉnh núi (icy summits of Himalay...)
24. Caravan; đoàn người hành hương (ở SG hàng năm có Mitshubishi caravan ĐNA hay sao ý nhỉ?
25. Travel;

7777
24-06-2010, 06:27
01. Hiking vs Trekking vs Walking: vì sao giữa những từ này lại có vs? vs thường là viết tắt versus, có nghĩa là đối lại, chống lại, hay có thể là ngược lai? Nhưng trong ngữ cảnh ở đây theo tôi hiểu có lẽ là nói về mức độ khó khăn, gian khổ của loại hình du lịch đi bộ từ vất vả đến nhẹ nhàng: Hiking là loại hình du lịch xuyên rừng, có lúc phải treo đèo, lội suối..và nhiều thứ khác nữa. Trekking cũng là loại đi bộ trên những đường mòn, lên xuống dốc đồi núi nhưng có lẽ không gian khó bằng hiking. Còn walking thì đơn giản hơn nhiều, ví dụ như đi bộ khoảng 2 tiếng thăm phố cổ Hanoi, hoặc là đi từ Lao Chải sang Tả Van trên Sapa.


Cám ơn tất cả các bạn đã hồi âm mình,

@Xoài: chắc có sự nhầm lẫn giữa 2 từ Hiking & Trekking nhỉ, theo tìm hiểu của 7777 thì
+ Hiking: là loại hình đi bộ trong điều kiện tự nhiên (rừng, đầm lầy...) & đi theo lối mòn;
+ Trekking: cũng là loại hình đi bộ, nhưng đi dài ngày hơn, thường dùng cho việc đi ở vùng núi;

Mình không tìm thấy sự phân biệt về độ khó giữa Hiking & Trekking. Bạn nào rành vụ này giúp 7777 nhé.

P/S: chữ vs nhằm phân biệt rõ nghĩa giữa các từ được hỏi, vì các từ này dễ gây nhầm lẫn trong tiếng Việt.

7777
24-06-2010, 06:29
22. Trail: Tàu lửa

Cám ơn bạn minhmio đã hồi âm. Mình tìm hiểu thì Trail có nghĩa là đường mòn, lối mòn. Từ này thường xuất hiện trong các cụm từ khi chúng ta đi bộ xuyên rừng hoặc đi leo núi. Sai thì các bạn góp ý nhé.

TheHung
24-06-2010, 08:43
Cám ơn tất cả các bạn đã hồi âm mình,

@Xoài: chắc có sự nhầm lẫn giữa 2 từ Hiking & Trekking nhỉ, theo tìm hiểu của 7777 thì
+ Hiking: là loại hình đi bộ trong điều kiện tự nhiên (rừng, đầm lầy...) & đi theo lối mòn;
+ Trekking: cũng là loại hình đi bộ, nhưng đi dài ngày hơn, thường dùng cho việc đi ở vùng núi;

Mình không tìm thấy sự phân biệt về độ khó giữa Hiking & Trekking. Bạn nào rành vụ này giúp 7777 nhé.

P/S: chữ vs nhằm phân biệt rõ nghĩa giữa các từ được hỏi, vì các từ này dễ gây nhầm lẫn trong tiếng Việt.

Theo ngu ý của mình thì:
+ Hiking: Leo trèo băng (xuyên) đồi, núi, rừng rậm (vùng cao)không có đường đi rõ ràng (Giống chương trình Man vs Wild) . Không tính leo vách núi dựng đứng với dây bảo hiểm hoặc không có dây (climbing)
+ Trekking: Đi bộ theo những đường mòn có sẵn (trail) trong rừng, núi, đầm lầy, hoang mạc...

Takeo Roman O
02-12-2010, 04:21
Mình thấy mọi người giải thích gần đúng tất cả. Mình chỉ góp ý một vài từ thôi.

12. Gear (camping or outdoor gear)= 14. Equipment (camping or outdoor equipment). Hai từ này nghĩa giống nhau đều co nghĩa là dụng cụ hết nhưng đôi khi GEAR nghe co vẻ chuyên nghiệp hơn.

18. Explore vs Discovery đều có nghĩa khám phá nhưng explore có nghĩa là khám phá những cái mình chưa biết, mình chưa tới bao giờ. Còn Discovery nghĩa là khám phá những cái mới mà nhân loại chưa biết tới. Mỗi chuyến đi là một explore những không nhất thiết là một discovery.

03. Kayaking vs Canoeing vs. 07. Boating. Trước tiên, Canoeing có nghĩa là chèo thuyền trên mặt nước phẳng, không có dòng chảy hoặc dòng chảy nhẹ. Có thể có một hoặc nhiều người trên một Canoe. Kayaking có 2 loai, 1 ngươi hoặc 2 người và thường dùng cho những nơi có dòng chảy tương đối mạnh hơn (gần giống white water rafting). Kayak thì thường đc làm bằng fiber plastic. Canoeing thì nghĩ ngơii thư giãn nhiều hơn còn kayaking thì đòi hỏi physical nhiều hơn.Boating la ở trên con tàu co mảy chạy vòng vòng. Bác có thể google kayak, canoe and boat để có thể thấy sự khác nhau giữa những con thuyền này.

haianh
05-04-2011, 00:14
01.Hiking vs Trekking vs Walking
- Hiking: đi bộ đường dài (long walk) ở vùng nông thôn trên những con đường mòn để tiêu khiển.

- Trekking: chuyến đi bộ dài vất vả, dài ngày thường là vài ngày hoặc vài tuần, đặc biệt là ở vùng núi.

- Walking: 1 cuộc dạo chơi ở vùng nông thôn để tiêu khiển hoặc luyện tập.


02. Camping vs Picnic
- Camping: đó là hoạt động giải trí ngoài trời, thường là ở lại 1 hoặc vài ngày, có lều trại hoặc xe nhà lưu động (an toàn hơn ở lều).
Các tổ chức hướng đạo thường xuyên tổ chức loại hình này.

Ở Mỹ ta thường thấy các loại xe nhà lưu động hay các xe có gắn ro mooc với tiên nghi của 1
ngôi nhà đi khắp nơi mà không phải lo chuyện chỗ ở.

- Picnic: chỉ là 1 chuyến dã ngoại với 1 bữa ăn ngoài trời.
Ở Sở Thú có rất nhiều họat động này.

03. Kayaking vs Canoeing
- Kayaking: chèo xuồng, 1 loại xuồng đặc biệt chỉ có 1 chỗ ngồi, mái chèo là mái chèo đôi. Khi đã ngồi vào xuồng thì có miếng vải nối từ khoang xuồng bao quanh bụng của người chèo; do vậy
nếu gặp sóng nước cũng không thể bắn vào xuồng được.
Thường dùng để vượt thác hay đi dọc bờ biển.

- Canoeing: hình thức bơi xuồng ở VN (1 mái chèo)

04. Bushwhacking chớ không phải bushwalking: đặc biệt được dùng để chỉ những cuộc đi bộ gian nan len lỏi băng qua những cánh rừng dày đặc, tầng cây thấp hoặc bụi rậm, thậm chí phải dùng dao, rựa để tìm lối đi.

Anh Lengkeng1minh đã có thử nghiệm loại hình này rồi dù ở cấp độ thấp.


05. Tailgating: núp gió (chạy bám sát đuôi xe đi trước để giảm cản gió), lạng lách, phóng nhanh, vượt ẩu(không kèn, không xi nhan)
Đây là 1/3 nguyên nhân tai nạn giao thông.

06. Backyard: từ này có lẽ phải xem ngữ cảnh mới đoán nghĩa được.
In your own backyard: trong nội bộ

07. Boating: hoạt động giải trí mà phương tiện đi là thuyền; có thể là thuyền buồm, thuyền máy và thậm chí là xuồng chèo tay.

08. Backpacking:
- Đó là một chuyến hiking đơn độc cách xa phố thị, đặc biệt là ở vùng núi và ở lại đó
1 hoặc vài ngày; tất nhiên là các backpacker phải mang lều và thực phẩm.
Hình như các phuoter nhà mình chưa có ai đi theo loại hình này.

- Nó còn là hình thức du lịch theo kiểu tây balô để khám phá các nền văn hóa khác nhau... và đi kèm với chi phí thấp. NGày nay nó đã trở nên rất phổ biến trên toàn cầu và anh em nhà phượt chúng ta rõ ràng rất yêu chuộng loại hình này.

09. Canyoning: đó là loại hình du lịch qua các hẻm núi mà trong đó bạn phải sử dụng đa dạng các hoạt động như leo núi, nhảy, bơi, leo lên các bề mặt đá dựng đứng (giống mấy bạn leo Fang ở 1
hồi ức nào đó) , lên đỉnh hoặc dùng dây để lên, xuống các vách núi cao,
hiểm trở.

10. Mountaineering: đó là hoạt động thể thao chuyên nghiệp hay nghiệp dư, trong đó bao gồm
hiking, leo núi và trượt tuyết.

haianh
05-04-2011, 09:33
11. Outdoor: dùng để chỉ những gì được dùng hay xảy ra ở bên ngoài (ngoài trời). Nói chung nghĩa là ngoài trời hoặc bên ngoài.
Nhưng cẩn thận outdoor là tính từ mà sau nó bắt buộc phải có 1 danh từ (outdoor clothing, outdoor activities/sports...)
Và còn 1 chữ nữa là outdoors, nó vừa là trạng từ và danh từ. (eating outdoors)
The outdoors = countryside

12. Gear (camping or outdoor gear)
Gear: thiết bị hay quần áo cần thiết cho 1 hoạt động cụ thể nào đó.
Ex: climbing/fishing/sports gear
Camping gear là trang thiết bị cần thiết cho việc dã ngoại cắm trại.
Tương tự như vậy cho outdoor gear.

Gear còn có nghĩa là những thứ thuộc về quyền sở hữu của người nào đó.
Ex: I've left all my gear at my cousin's house.

13. Climbing:chính là hoạt động climing rocks hay mountains

14. Equipment (camping or outdoor equipment)
Chỉ là thiết bị cần thiết cho 1 mục đích hay hoạt động cụ thể nào đó, thường là những vật cứng và đặc biệt to lớn.
Ex: a new piece equipment for the kitchen/ right equipment for Arctic adventure

Mình lại có 1 từ nữa để phân biệt là "material". Materisl(s) có thể là chất lỏng, bột hay những gì có thể cung cấp thông tin chẳng hạn như 1 quyển sách, 1 CD và cũng có thể là những vật cứng nhưng nhỏ.

Và "kit" : 1 bộ dụng cụ, thiết bị dùng cho 1 mục đích riêng biệt nào đó (a skiing kit)

Như vậy, ta có thể dùng sports/skiing/camping equipment/gear/kit
household equipment/materials


15. Gadget(s): đồ dùng hay thiết bị nhỏ.

16. Adventure: 1 chuỗi sự kiện, chuyến đi hay trải nghiệm lý thú có thể có sự nguy hiểm trong đó nhưng lại không thường xuyên. Nói chung là sự phiêu lưu hay mạo hiểm.
Ex: His advertures travelling in Africa

17. Expedition: 1 chuyến đi được sắp xếp trước với những mục đích cụ thể, đặc biệt là để tìm ra những nơi mà ít ai biết đến. Có thể hiểu là cuộc thám hiểm

18. Explore vs Discovery
- Explore: đi đến hoặc đi chung quanh nơi nào đó để tìm hiểu, khám phá nơi đó.
Ex: We can explore Hanoi on foot.

Giống như anh em nhà phượt vậy, mỗi khi đi đến 1 nơi nào đó thì đều háo hức explore.

- Discovery: 1 hoạt động hay 1 quá trình tìm kiếm để phát hiện ra ai đó hay cái gì đó mà trước đó mình không biết.
Ex: I was very happy with the discovering of local dishes (các món ăn địa phương) that are completely new to me.

Nhưng explore là động từ, còn discovery là danh từ mà. Động từ discover dùng với nghĩa tương tự như danh từ vậy.

19. Accessories: mang nghĩa là phụ kiện, thường là để trang trí thêm, làm cho đẹp hơn thôi, chẳng hạn như 1 sợi dây nịch, túi xách...

20. Extreme sports: là những môn thể thao cực kỳ thú vị nhưng thường rất nguy hiểm, ví dụ như môn nhảy từ những nơi cao( nhảy từ cầu xuống sông hay từ những vách đá ...) mà chân thì được buộc bởi 1 sợi dây thừng hay môn nhảy từ máy bay xuống nhưng chỉ mở dù khi cảm thấy không còn đủ an toàn.

21. Survival skills;
22. Trail;
23. Summit: điểm cao nhất, đặc biệt là đỉnh của 1 ngọn núi.

24. Caravan: là 1 loại xe nhưng không có động cơ và được kéo theo bởi 1 xe khác, được thiết kế như 1 ngôi nhà dùng để ở như thường thấy trong phim hay khi đi du lịch.

caravan còn có nghĩa là 1 nhóm người đi du lịch cùng nhau bằng phương tiện xe hay có thể cưỡi bò, ngựa, lạc đà gì đó , đặc biệt là qua vùng sa mạc.


25. Travel: đi từ nơi này đến nơi khác, đặc biệt là đường dài; travel thực ra là du lịch hay travel cũng chính là go (travel to work).

- Cũng có thể dùng travel để chỉ di chuyển với tốc độ bao nhiêu đó, to go cũng có thể dùng như vậy, nhưng:
travel at 50 miles per hour / do 50 miles per hour

- Còn được dùng để chỉ thực phẩm, rượu bia... vẫn còn tốt dù đã trải qua 1 chặng đường dài.